Giải nghĩa từ sơ suất:
Sơ suất có nghĩa là thiếu cẩn thận, vô ý, có thể dẫn đến hậu quả đáng tiếc. Từ này đồng nghĩa với sơ sài, lơ là, thiếu sót, sai sót.
- “Sơ” có thể hiểu là sơ sót, thiếu sót.
- “Xuất” có thể hiểu theo 3 nghĩa là:
(1) đưa ra để dùng, phân biệt với nhập (ví dụ: xuất tiền trả lương, xuất hàng ra bán, phiếu xuất kho,...)
(2) xuất khẩu (ví dụ: xuất thanh long ra nước ngoài, hàng xuất,...)
(3) đưa ra (ví dụ: xuất giấy tờ, xuất xưởng,...)
Khi ghép hai từ này với nhau thành “sơ xuất” là một từ hoàn toàn không có nghĩa. Ngoài ra từ này cũng không được định nghĩa trong từ điển tiếng Việt.
Sơ suất hay sơ xuất, từ nào đúng chính tả?
Theo từ điển tiếng Việt, “sơ suất” là từ viết đúng chính tả. Từ này thường được dùng trong các văn bản hay ngôn ngữ chính luận ở một số trường hợp như: Sơ suất trong quản lý đã để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí; Chỉ một chút sơ suất mà anh ấy đã bị đối thủ vượt qua…
Qua phân tích trên, chúng ta thấy rằng ý nghĩa của hai từ này nhằm chỉ sự thiếu sót một phần nào đó chưa được hoàn thiện, không chú ý dẫn tới sai sót. Vì vậy cần phải sử dụng từ "suất" để kết hợp với từ “sơ” thì mới hình thành nghĩa này.
Vậy, “sơ suất” là từ đúng chính tả. Còn “sơ xuất” là từ sai chính tả.
Để khắc phục lỗi dùng sai chính tả "sơ xuất" và "sơ suất", người viết hoặc người sử dụng ngôn ngữ cần có ý thức và quan tâm đến việc sử dụng từ ngữ một cách chính xác. Nên dành thời gian để kiểm tra lại bài viết trước khi công bố hoặc gửi đi, đảm bảo rằng không có lỗi chính tả xuất hiện. Ngoài ra, cần lưu ý học tập và cập nhật kiến thức về chính tả tiếng Việt thường xuyên để tránh việc sử dụng sai từ ngữ trong giao tiếp và viết lách. Việc giữ vững sự chính xác và sử dụng đúng lỗi chính tả là cách quan trọng và cần thiết để truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng và chính xác.